Bạn Có Biết Phân Loại Các Công Tắc Chính?

Dec 02, 2022

Công tắc tact là một loại công tắc linh kiện điện tử mà ai cũng phải sử dụng trong cuộc sống hàng ngày hiện nay. Công tắc bốn chân mà mọi người thường nói là công tắc có bốn chân. Loại công tắc này được sử dụng rộng rãi, đặc biệt Đối với các sản phẩm điện, chẳng hạn như bảng điều khiển, sản phẩm video và âm thanh, thiết bị truyền thông, thiết bị điện tử, đồ chơi, v.v., tất cả sẽ được lựa chọn. Vậy các bạn đã nắm rõ về công tắc tact chưa, nắm vững các khái niệm cơ bản của nó và cách đấu dây của công tắc tact chưa? Các loại là gì?


Công tắc Tact hay còn gọi là công tắc phím, lần đầu tiên xuất hiện tại Nhật Bản. Để đáp ứng tốt hơn thông số kỹ thuật về lực của quá trình vận hành, cần phải tạo áp lực lên công tắc khi sử dụng công tắc điều khiển, sau đó thực hiện các chức năng kết nối và ngắt kết nối. Trong trường hợp mọi người tắt áp suất, thao tác vuốt công tắc sẽ tắt. Cấu tạo bên trong của công tắc tact dựa vào tấm lò xo composite kim loại để duy trì khả năng chịu lực, thực hiện chức năng kết nối và làm kín.


Làm thế nào để đấu dây cho công tắc tact? - Tổng cộng sẽ có ba dây, dây trung tính của dây dẫn trực tiếp được kết nối với công tắc, và đầu kia của công tắc được kết nối với đầu L của ổ cắm hai lỗ ba lỗ. Dây trung tính được nối ngay với đầu nối N của ổ cắm ba lỗ hai lỗ, và đầu cuối còn lại được nối với đầu cuối hệ thống nối đất của ổ cắm ba lỗ. Cách đấu dây thích hợp là l là phích cắm của dây nguồn, L1 và L2 là dòng chuyển động qua lại của công tắc hai chiều, và N là dòng trung tính.


sử dụng:

Công dụng chính của công tắc chính là TV màu, TV đen trắng, thiết bị âm thanh, máy ghi hình, máy quay video, máy tính, máy chơi game, máy fax, bộ đàm, dùi cui, thiết bị điều khiển máy công cụ, máy photocopy, máy in, điện tử dụng cụ, máy đo và các thiết bị gia dụng khác.


Về phân loại công tắc phím, chủ yếu có:

1. Loại mở: Nó thích hợp được nhúng và cố định trên bảng của bảng công tắc, tủ điều khiển hoặc bàn điều khiển. Tên mã K.


2. Loại bảo vệ: có lớp vỏ bảo vệ, có thể ngăn các bộ phận nút bên trong bị hư hỏng cơ học hoặc chạm vào bộ phận mang điện, có tên mã là H.


3. Loại chống thấm: có vỏ kín ngăn sự xâm nhập của nước mưa. Có tên mã là S.


Thứ tư, loại chống ăn mòn: có thể ngăn chặn sự xâm nhập của khí ăn mòn hóa học. Tên mã F.


5. Loại chống nổ: Có thể sử dụng ở những nơi chứa khí nổ, bụi mà không gây nổ như mỏ than và những nơi khác. Có tên mã là B.

cái nút

6. Loại núm: Tiếp điểm vận hành quay với tay cầm có hai vị trí bật và tắt, thường được gắn trên bảng điều khiển. Có tên mã X.


7. Loại chìa khóa: sử dụng chìa khóa để đưa vào và xoay để vận hành, có thể ngăn chặn hoạt động sai hoặc được vận hành bởi nhân viên đặc biệt. Có tên mã là Y.


8. Loại khẩn cấp: Có một nút hình nấm to màu đỏ nhô ra bên ngoài, dùng để ngắt nguồn điện trong trường hợp khẩn cấp. Có tên mã là J hoặc M.


9. Nút tự duy trì: Nút được trang bị cơ chế điện từ tự duy trì, được sử dụng chủ yếu trong các nhà máy điện, trạm biến áp hoặc thiết bị thử nghiệm. Có tên mã Z.


10. Nút có đèn: Nút được trang bị đèn tín hiệu, được sử dụng để phát lệnh hoạt động và cũng là tín hiệu báo hiệu, và hầu hết được sử dụng trên bảng điều khiển của tủ điều khiển và bàn điều khiển. Tên mã D. Sự kết hợp: Sự kết hợp của nhiều nút.